CIPOSTRIL

0₫

Mô tả

Chỉ định:

Điều trị tại chỗ vảy nến mảng mức độ nhẹ đến vừa.

Cách dùng và liều lượng:   

Cách dùng: Bôi thuốc mỡ thành một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh, xoa nhẹ nhàng để thuốc tan hết.

Liều dùng:

Người lớn

Đơn trị liệu

Bôi thuốc mỡ lên vùng da bị bệnh 1 – 2 lần/ngày. Khởi đầu điều trị, bôi 2 lần/ngày (sáng và tối). Điều trị duy trì có thể giảm tần suất dùng xuống 1 lần/ngày, tùy thuộc vào đáp ứng.

Liều dùng tối đa không được vượt quá 100 g thuốc mỡ mỗi tuần. Nếu sử dụng cùng với kem hoặc dung dịch có chứa calcipotriol, tổng liều mỗi tuần của calcipotriol không được vượt quá 5 mg.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Hiệu quả điều trị rõ rệt thường được đạt được sau tối đa 4 – 8 tuần. Điều trị có thể được lặp đi lặp lại.

Điều trị kết hợp

Khi dùng kết hợp với các corticosteroid dùng ngoài, nên bôi thuốc mỡ 1 lần/ngày để có hiệu quả và dung nạp tốt.

Suy thận/gan

Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng không nên điều trị bằng calcipotriol.

Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi)

Kinh nghiệm sử dụng thuốc mỡ calcipotriol ở trẻ em và thanh thiếu niên còn hạn chế. Hiệu quả và sự an toàn lâu dài của liều dùng chưa được thiết lập. Do đó không khuyến cáo dùng cho đối tượng này.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với calcipotriol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.

Rối loạn chuyển hóa calci hoặc đang điều trị với thuốc làm tăng calci huyết tương.

Tăng calci huyết.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:

Không nên bôi thuốc mỡ calcipotriol lên mặt.

Nên rửa tay sau khi bôi thuốc để tránh nhiễm thuốc vào các vùng cơ thể khác, đặc biệt là mặt.

Không sử dụng nhiều hơn liều tối đa hàng tuần vì có thể xảy ra tăng calci huyết, tình trạng này phục hồi khi ngưng dùng thuốc. Nên dùng theo liều khuyến cáo và tránh dùng chung với các thuốc làm tăng tính thấm (như acid salicylic) để giảm thiểu nguy cơ tăng calci huyết.

Thận trọng khi chăm sóc bệnh nhân có mắc các bệnh vảy nến khác nhau, đã có trường hợp tăng calci huyết ở bệnh nhân vảy nến mụn mủ tổng quát hoặc vảy nến hồng ban.

Trong khi điều trị với calcipotriol nên hạn chế tiếp xúc với ánh sáng mặt trời tự nhiên hoặc nhân tạo. Phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc mỡ calcipotriol với bức xạ UV.

Không nên điều trị bằng calcipotriol cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.

Trẻ em

Hiệu quả và tính an toàn lâu dài của thuốc ở trẻ em và thanh thiếu niên chưa được thiết lập. Do đó, việc dùng thuốc không được khuyến cáo.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn khi sử dụng calcipotriol trong thời kỳ mang thai ở người chưa được thiết lập. Nghiên cứu trên động vật mang thai cho thấy thuốc có tác dụng bất lợi đối với sự phát triển của bào thai. Vì vậy chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết calcipotriol có tiết vào trong sữa mẹ không.

Việc sử dụng ngắn hạn trên các bề mặt nhỏ dự kiến ​​sẽ không dẫn đến sự hấp thu toàn thân và không ảnh hưởng đến trẻ bú sữa mẹ. Trong tất cả các trường hợp khác, cho con bú không được khuyến cáo trong khi điều trị bằng calcipotriol.

Khả năng sinh sản

Không có dữ liệu về tác dụng của liệu pháp calcipotriol đối với khả năng sinh sản của con người.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc:

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời calcipotriol và acid salicylic bên ngoài có thể gây bất hoạt calcipotriol.

Không có kinh nghiệm về điều trị đồng thời với các sản phẩm chống dị ứng khác được bôi trên cùng một vùng da cùng một lúc.

Tương kỵ

Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn của thuốc:

Dựa trên dữ liệu lâm sàng khoảng 25% bệnh nhân được điều trị bằng calcipotriol có thể gặp phản ứng bất lợi. Những phản ứng này thường nhẹ.

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo thường xuyên nhất là các phản ứng da thoáng qua khác nhau xung quanh vùng da tổn thương.

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.

Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rất hiếm gặpPhản ứng quá mẫn (bao gồm nổi mề đay, phù nề mặt hoặc vùng quanh mắt, phù mạch)
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Rất hiếm gặpTăng calci huyết, tăng calci niệu
Rối loạn da và mô dưới da
Rất thường gặpKích ứng da
Thường gặpNgứa, cảm giác rát da, cảm giác ngứa da, da khô, ban đỏ, nổi mẩn đỏ (bao gồm hồng ban, mao mắt, mụn mủ và phản ứng mạnh)
Ít gặpEczema, viêm da tiếp xúc, bệnh vẩy nến nặng hơn
Rất hiếm gặpNhững thay đổi thoáng qua về sắc tố da, nhạy cảm ánh sáng thoáng qua, viêm da mặt và màng ngoài da

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí:

Quá liều

Sử dụng trên liều khuyến cáo (hơn 100 g thuốc mỡ calcipotriol/tuần) có thể làm tăng calci huyết, cần ngừng điều trị cho tới khi chỉ số này trở về bình thường.

Các dấu hiệu lâm sàng của tăng calci huyết bao gồm biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, hạ huyết áp, trầm cảm, trạng thái mệt mỏi và hôn mê.

Cách xử trí

Ngừng điều trị cho tới khi chỉ số calci huyết trở về bình thường.

Các đặc tính dược lực học: 

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị bệnh da liễu

Mã ATC: D05AX02

Tác dụng dược lực học

Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của Vitamin D3. Calcipotriol tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Có tác dụng điều trị vảy nến. Tác dụng đầu tiên hết là trên sự bong tróc da, sau đó là trên sự tích tụ của các tế bào bất thường và cuối cùng là trên vùng da ban đỏ, các tác dụng này được ghi nhận sau 2 – 4 tuần điều trị. Hiệu quả tối đa thường đạt được sau 6 tuần.

Các đặc tính dược động học: 

Dữ liệu từ một nghiên cứu duy nhất gồm 5 bệnh nhân bệnh vảy nến được điều trị với 0,3 – 1,7g thuốc mỡ calcipotriol cho thấy rằng ít hơn 1% liều được hấp thụ. Tuy nhiên, tổng lượng thu hồi trong khoảng thời gian trên 96 giờ dao động từ 6,7 đến 32,6% so với lượng ghi trên nhãn. Không có dữ liệu về phân bố mô 3H hoặc bài tiết từ phổi.

Bình luận

Sản phẩm khác